Rượu etylic phản ứng được với natri vì
A. trong phân tử có nguyên tử có oxi.
B. trong phân tử có nguyên tử hidro và nguyên tử oxi.
C. trong phân tử có nguyên tử cacbon, hidro và oxi.
D. trong phân tử có nhóm -OH.
Viết công thức hóa học của:
natri đihđrophotphat trong phân tử có 1 nguyên tử natri 2 nguyên tử hidro 1 nguyên tử photpho và 4 nguyên tử ôxi
đường glucozo biết trong phân tử có 6 nguyên tử cacbon 12 nguyên tử hidro va 6 nguyên tử ôxi.hãy xác định phân tử khối của các hợp chất trên
hãy tính phân tử khối của các hợp chất trên.
Natri đihđrophotphat trong phân tử có 1 nguyên tử natri 2 nguyên tử hidro 1 nguyên tử photpho và 4 nguyên tử ôxi.
=> Natri đihđrophotphat sẽ có công thức hóa học là: \(NaH_2PO_4\)
Đường glucozo biết trong phân tử có 6 nguyên tử cacbon 12 nguyên tử hidro va 6 nguyên tử ôxi.
=> Đường glucozo có công thức hóa học là: \(C_6H_{12}O_6\)
đợi trả lời lâu quá thôi tự làm.
Rượu etylic tan nhiều trong nước vì trong phân tử có
A. hai nguyên tử cacbon.
B. sáu nguyên tử hiđro.
C. nhóm -OH.
D. hai nguyên tử cacbon và sáu nguyên tử hiđro.
Phân tử axitcacbonic có bao nhiêu nguyên tử cacbon.
Biết phân tử khối của axitcacbonic là 12đvc .
Trong phân tử axitcacbonic có 2 nguyên tử hidro và 3 nguyên tử oxi.
Phân tử khối cacbon là 12 , oxi là 16,và hidro là 1
các bạn giải giúp mk bài này với ạ
Nhận định nào sau đây đúng ?
A. Rượu 45 ° khi sôi có nhiệt độ không thay đổi.
B. Trong 100 gam rượu 45 ° , có 45 gam rượu và 55 gam H 2 O
C. Natri có khả năng đẩy được tất cả các nguyên tử hiđro ra khỏi phân tử rượu etylic.
D. Trong rượu etylic, natri chỉ đẩy được nguyên tử hiđro trong nhóm -OH.
Câu 1: Ý nghĩa của công thức hóa học CO2 là:
A. Phân tử được cấu tạo với 2 nguyên tố là cacbon và oxi.
B. Trong một phân tử có chứa 1 nguyên tử C và 2 nguyên tử O.
C. Phân tử khối của CO2 là 44 đvC.
D. Cả ba đáp án trên.
Câu 2: Metan là thành phần chính có trong khí thiên nhiên. Trong một phân tử metan có 1 nguyên tử cacbon và 4 nguyên tử hiđro. Công thức hóa học của metan là
A. CH4. B. C4H. C. CH4. D. CH.
Câu 3: Viết công thức hóa học của các chất sau:
a) Bạc clorua, biết trong phân tử bạc clorua có 1 nguyên tử bạc và 1 nguyên tử clo.
b) Natri suntat, biết trong phân tử natri sunfat có 2 nguyên tử natri, 1 nguyên tử lưu huỳnh và 4 nguyên tử O.
c) Nitơ, biết trong phân tử nitơ có 2 nguyên tử nitơ.
d) Bari oxit, biết trong phân tử bari oxit có 1 nguyên tử bari và 1 nguyên tử oxi.
Câu 4: Cho các công thức hóa học sau đây: NO2, NO, N2O5, Ag, O2, HNO3, HCl, Cl2.
a) Cho biết chất nào là đơn chất, chất nào là hợp chất.
b) Xác định phân tử khối của các chất đó.
Câu 5: Cho biết ý nghĩa của các công thức hóa học sau đây: SO3, F2, H2SO4.
Câu 6: Phân biệt sự khác biệt giữa hai cách viết 2O và O2.
Câu 7: Hợp chất A và B đều tạo nên từ C và H. Tỉ lệ khối lượng giữa C và H trong A và B đều là 80% : 20%. Hỏi A và B có thể là hai chất khác nhau không? Tại sao? AI CÓ THỂ GIÚP MÌNH ĐC KO
Trong 9,8g axit sunfuric có bao nhiêu Mol, bao nhiêu phân tử? Bao nhiêu mol nguyên tử hidro, lưu huỳnh, oxit; bao nhiêu nguyên tử hidro, lưu huỳn, oxit. Phải lấy bao nhiêu gam kim loại natri để số nguyên tử natri nhiều gấp 2 lần số nguyên tử S có trong axit?
cái này là hoá bạn đừng đăng vào online math bạn đăng câu hỏi vào link này nhé:
https://h.vn/
@Út Nhỏ Jenny: làm gì có link này c nhỉ???
Câu 2 : Phân tử khối của axit sunfuric là 98 đvc . Trong phân tử axit sunfuric có 1 nguyên tử oxi và a nguyên tử hidro.Tìm số nguyên tử hidro ?
Câu 2 : Phân tử khối của axit sunfuric là 98 đvc . Trong phân tử axit sunfuric có 1 nguyên tử lưu huỳnh, 4 nguyên tử oxi và a nguyên tử hidro.Tìm số nguyên tử hidro ?
\(M_H=98-32-16.4=2\left(đvC\right)\)
⇒ Có 2:1 = 2 ntử H trong 1 ptử H2SO4
Gọi CTHH của axit sunfuric là: HxSO4
Ta có: \(M_{H_xSO_4}=98\left(đvC\right)\)
Mà \(M_{H_xSO_4}=M_H.x+M_S+M_O.4=98\left(đvC\right)\)
\(M_{H_xSO_4}=1.x+32+16.4=98\left(đvC\right)\)
\(M_{H_xSO_4}=x+32+64=98\left(đvC\right)\)
=> x = 2
=> CTHH của axit sunfuric là: H2SO4
Viết CTHH và tính phân tử khối của Khí hidro, bt trong phân tử có 2 nguyên tử Hidro.
\(CTHH:H_2\\ PTK:=1.2=2\left(dvC\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm hai amin đơn chức X 1 , X 2 (đều bậc I, cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử, X 1 là amin no, mạch hở và phân tử X 1 nhiều hơn phân tử X 2 hai nguyên tử H) thu được 0,1 mol C O 2 và 0,025 mol N 2 . Có các khẳng định sau:
(a) Lực bazơ của X 2 lớn hơn lực bazơ của X1.
(b) Trong phân tử X 2 có 7 liên kết σ và 1 liên kết Π.
(c) X2 phản ứng với H N O 2 cho sản phẩm hữu cơ tham gia phản ứng tráng bạc.
(d) X 1 và X 2 đều có hai nguyên tử cacbon trong phân tử.
Số khẳng định đúng là
A. 1
B. 2.
C. 3.
D. 4.